1. Loại cổ phần nào được chuyển nhượng tự do?
Các loại cổ phần được tự do chuyển nhượng gồm có:
Cổ phần của cổ đông thường;
Cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan
2. Các quy định về chuyển nhượng cổ phần là gì?
Hoạt động chuyển nhượng phải tuân thủ thủ theo quy định như sau:
Cổ đông sáng lập:
+ Được tự do chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác;
+ Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;
+ Cổ đông thường (không phải cổ đông sáng lập): có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác;
3. Chuyển nhượng cổ phần có phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh?
Không. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài thì mới cần thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh.
4. Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì?
Thành phần hồ sơ gồm có: Quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần; điều lệ công ty (Sửa đổi, bổ sung); hợp đồng chuyển nhượng cổ phần; biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần; giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty; sổ đăng ký cổ đông.
5. Có phải nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng không?
Có. Sau khi chuyển nhượng cổ phần cho người khác, người chuyển nhượng phải nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.
Nếu bạn cần tư vấn thêm, có thể liên hệ với Công ty TNHH tư vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh – HOTLINE: 0934.261.355 để được hỗ trợ. Trong trường hợp bạn không có thời gian thực hiện thủ tục kể trên, Lê Mạnh có thể thay bạn hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần với mức phí hợp lý. Lê Mạnh cam kết hoàn thành dịch vụ nhanh chóng, chính xác, mang sự an tâm tới tận tay khách hàng.