I. Quy định về tên doanh nghiệp

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây (Loại hình doanh nghiệp + tên riêng):

a) Loại hình doanh nghiệp.

+ Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;

+ Được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

+ Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

b) Tên riêng.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ví dụ:

– Công ty TNHH Hoa Hồng;

– Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoa Hồng;

– Công ty TNHH một thành viên Hoa Hồng;

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa Hồng;

– Công ty cổ phần Hoa Hồng;

– Công ty Hợp danh Hoa Hồng;

– Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng;

II. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

4. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

III. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

IV. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.

Ví du:

– Hoa Hong company limited;

– Rose company limited;

– Hoa Hong Corporation; Hoa Hong joint stock company;

– Rose Corporation; Rose joint stock company;

– Hoa Hong Private Enterprise;

– Hoa Hong partnerships;

(Tham khảo Luật Doanh nghiệp năm 2020)

V. Tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

2. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.

(Tham khảo Luật Doanh nghiệp năm 2020)

Vui lòng gọi cho chúng tôi theo số HOTLINE: 0934.261.355 để được hỗ trợ. Chúng tôi chuyên tư vấn về thủ tục thành lập, thay đổi kinh doanh với cam kết:

Dịch vụ trực tuyến 24/7

Cam kết thời gian ngắn nhất.

Chi phí thấp nhất.

Thuận tiện nhất cho khách hàng.

Nhận và trả hồ sơ tại địa chỉ khách hàng

Similar Posts